So sánh sự khác nhau của các loại trụ implant Hàn Quốc, Mỹ và Thụy Sỹ

Với sự phát triển của nền nha khoa hiện đại, có rất nhiều trụ implant được nghiên cứu và sản xuất tại các nước phát triển trên thế giới, đáp ứng đủ yêu cầu của khách hàng về cấy ghép implant. Chất lượng của các loại trụ implant có ảnh hưởng không nhỏ tới sự thành công của một ca trồng răng implant. Khi mất răng và chuẩn bị cấy ghép implant, thật khó cho bạn khi phải lựa chọn giữa hàng trăm hãng implant hiện nay. Vậy hiện nay có những loại răng implant nào? Loại nào là tốt nhất?

Bạn cũng cần lưu ý rằng, việc chia theo quốc gia có thể không chính xác cho lắm. Đây chỉ là cách nói đơn giản nhất giúp bạn dễ hình dung, sự lựa chọn hãng implant đại diện cho 1 quốc gia chỉ là cảm tính của đơn vị nha khoa. Hơn nữa mỗi nước cũng có hàng chục hãng implant khác nhau, ngay cả Hàn Quốc, quốc gia gần chúng ta implant có loại chỉ 4 triệu, loại 7 triệu, loại 10 triệu và có loại bước giá cũng bằng implant Thụy Sỹ là 22 triệu…Và như Nhật Bản là quốc gia Châu Á, tuy nhiên giá implant Nhật lại cao hơn Hàn Quốc rất nhiều. 

Tại Nha Khoa Thùy Anh tiêu chí lựa chọn implant của chúng tôi là tính phổ biến, nhiều bằng chứng thành công, và tính cơ khí công nghệ hỗ trợ tích hợp xương tốt. Bài viết dưới đây, bác sĩ Hồng Nhung trực thuộc khoa nắn phẫu thuật và phục hình trong miệng tại nha khoa Thùy Anh sẽ thông tin tới bạn về các loại trụ implant phổ biến hiện nay. 

Các quốc gia đứng đầu trong công nghệ sản xuất implant

3 quốc gia đứng đầu trong công nghệ sản xuất implant hiện nay là Thụy Sỹ, Mỹ và Hàn Quốc: 

Thụy Sĩ là cái nôi sản xuất implant với nhiều phát minh, thiết bị hiện đại, hiệu quả cao. Các hãng implant tiêu biểu của Thụy Sỹ phải kể đến Straumann, Neodent, SIC,…

– Tiếp theo là Mỹ với dòng trụ implant phổ biến tại thị trường Việt Nam là Dentium Superline, Nobel Biocare, . 

– Riêng ở thị trường châu Á thì Hàn quốc là quốc gia dẫn đầu về sản xuất implant, nổi bật là các hãng như Biotem, DIO, Dentium, Neo, Yes biotech,…

Các loại implant đều được chế tạo như một chân răng với thành phần chính là Titanium thuần khiết, an toàn và tương thích với xương hàm, rất ít khi đào thải. Tuy nhiên, phần thiết kế trụ implant và công nghệ xử lý bề mặt của mỗi loại lại khác nhau đảm bảo phù hợp với yêu cầu điều trị và tình trạng xương hàm của mỗi người. 

Thông tin về vật liệu chế tác implant – Titanium 

Titanium là 1 kim loại nhẹ, tùy mức độ tinh khiết hay pha trộn thêm các nguyên tố kim loại khác mà tính chất vật lý, hóa học của vật liệu thay đổi khác nhau. Hiện nay có 6 loại hợp kim titan được dùng trong sản xuất implant, đó là loại 1, 2, 3, 4 và 5, 23. Trong đó titanium cấp 1 – 4 là titan nguyên chất 98 – 99,6% titan, cấp 5 và 23 là 2 loại hợp kim Ti – 6Al – 4V. Titan cấp 4 có độ bền cao nhất nên thường được sử dụng nhiều nhất trong chế tác implant. Titanium cấp 5 và 23 có khả năng kháng mỏi, kháng gãy cao nhất nên thường được dùng trong các implant có đường kính nhỏ hoặc các chi tiết nhỏ.

Cùng là titanium cấp 4, nhưng khi được xử lý bề mặt khác nhau sẽ tạo ra sự thúc đẩy lành thương khác nhau. Đặc tính bề mặt implant có ảnh hưởng đến đáp ứng mô cơ thể như sự thấm ướt dịch, hấp thu huyết thanh và khoáng chất,.. trong sự di chuyển và bám dính tế bào vào bề mặt implant. Bề mặt implant được phân theo giá trị độ nhám Sa. 

Năm 2004, Albrektsson và Wennerberg đã phân loại bề mặt implant thành 4 nhóm:

– Nhẵn Sa < 0,5 μm

– Thô tối thiểu Sa = 0,5-1 μm

– Thô vừa Sa = 1-2 μm

– Thô  Sa >2 μm

Các phương pháp xử lý bề mặt gồm:

– Bề mặt phun cát (Sandblasted surface) tăng độ nhám bề mặt bằng cách phá bề mặt implant với các hạt cát nhỏ, giá trị Sa điển hình là 0,5-2μm

– Phun sương plasma titan (TPS-titan plasma spay) độ nhám thay đổi k đồng nhất, giá trị Sa dao động từ 4-6 μm

– Hydroxy apatite (HA) hiện ít được sử dụng

– Xoi mòn bằng acid (acid etched) giá trị Sa điển hình là 0,3-1μm

– Thổi cát và xoi mòn (SLA- Sandblasted/ acid etched) implant được thổi cát sau đó được xoi mòn bằng acid . giá trị Sa từ 1-2μm

– Phối hợp các phương pháp như SLA, HA và TPS, phủ lớp TiUnite hay xử lý bằng tia laser.

Bên cạnh đó, thiết kế đại thể của 1 implant với hình dạng, cấu tạo ren,… cũng góp phần rất lớn vào sự thay đổi khả năng tích hợp xương của từng loại implant.

Các loại trụ implant được sử dụng tại nha khoa Thùy Anh

Tại nha khoa Thùy Anh, chúng tôi cung cấp những loại implant phổ biến được khách hàng ưa chuộng như sau:

Trụ implant xuất xứ Hàn Quốc

Trụ Implant Hàn Quốc đã được phân phối hơn 70 nước trên toàn thế giới. Với ưu điểm áp dụng công nghệ của các dòng trụ Implant hàng đầu và đưa giá thành Implant về mức tiết kiệm nhất, trụ Implant Hàn Quốc nhanh chóng chiếm ưu thế cho thị phần ở Châu Á và phân khúc trung bình ở Châu Âu, Châu Mỹ.

Đặc biệt đối với phân khúc này, implant biotem Hàn Quốc thường lựa chọn nhiều nhất với những ưu thế về chất lượng cũng như khả năng tích hợp xương hàm tốt và sử dụng rộng rãi với các trường hợp mất răng.

– Implant Biotem chế tác từ Titanium nguyên chất cấp 4 và thiết kế ren xoắn dọc theo thân trụ,khoảng cách giữa các ren gần nhau (độ sâu ren 0,15mm, khoảng cách giữa các ren 0,7mm) giúp tăng diện tích tiếp xúc với xương, giúp đẩy nhanh thời gian tích hợp với xương hàm. Đồng thời trụ có tính ổn định cao, hạn chế tình trạng nứt, gãy trong quá trình sử dụng.

– Phần chóp implant dạng thuôn với đỉnh chóp phẳng giúp giảm nguy cơ xâm lấn các cấu trúc giải phẫu xung quanh như chân răng bên cạnh, ống thần kinh hay xoang hàm. 

– Biotem sử dụng công nghệ SLA (Sandblasting/acid etched) thổi cát và xoi mòn tạo ra 1 bề mặt thô nhám vừa với giá trị Sa điển hình là 1-2μm giúp tăng khả năng tiếp xúc với tế bào, tăng tính tích hợp xương.

Yes biotech implant Hàn Quốc

Nhờ cấu tạo titanium nguyên chất cấp 4, thiết kế bao gồm các vòng xoắn rãnh cùng công nghệ xử lý bề mặt SLA, trụ Implant Hàn Quốc Yes Biotech có thời gian tích hợp xương khá nhanh, chưa đến 6 tháng đã có thể lắp mão sứ (tùy vào cơ địa mỗi người). Thời gian tích hợp xương nhanh chóng sẽ giúp hạn chế tình trạng tiêu xương hàm, giúp cho Implant đứng vững trên xương hàm.

Tuy nhiên, trên thực tế, với các case cấy ghép ở mức độ khó và phức tạp thì trụ implant yes vẫn chưa đáp ứng được hoàn toàn về yêu cầu kỹ thuật.

Ưu điểm của các dòng implant Hàn Quốc  là:

– Giá thành tiết kiệm hơn trụ của những quốc gia như Thụy Sỹ, Đức, Mỹ, Italia từ 30 – 40%, phù hợp với tài chính của nhiều người.

– Trụ Implant chế tạo từ Titanium độ tinh khiết cao, hạn chế khả năng đào thải của xương hàm với trụ.

Tuy nhiên, hầu hết các thương hiệu trụ Implant Hàn Quốc có tuổi đời khoảng 25 năm. Nếu so sánh với các loại trụ Implant đến từ Mỹ, Đức, Thụy Sĩ… đây vẫn là con số chưa cao. Vậy thì có nên sử dụng trụ Implant Hàn Quốc?

Câu trả lời là “Có”, bởi chất lượng trụ Implant Hàn Quốc vẫn được chuyên gia đánh giá cao. Tuy nhiên cần lưu ý rằng, việc lựa chọn trụ Implant còn phụ thuộc vào thể trạng, tình trạng xương hàm và tài chính của bạn. Do vậy trong buổi thăm khám, bạn hãy thoải mái trao đổi cùng bác sĩ để tìm giải pháp phù hợp nhất.

Implant dentium superline Mỹ

Trụ implant Superline Mỹ là một trong những loại trụ được đánh giá là tốt nhất trên thế giới. Vật liệu chế tác implant là titanium cấp 4 và với abutment là cấp 23 cho phép tăng độ bền dẻo khi chịu lực, giảm nguy cơ gãy vỡ trong quá trình sử dụng.

Sử dụng công nghệ SLA trong xử lý bề mặt, thiết kế ren đôi, độ sâu của các ren từ 0,38 – 0,5μm giúp gia tăng đáng kể diện tích bề mặt implant, tăng diện tích tiếp xúc với xương. Thiết kế implant với phần cổ loe rộng giúp tăng độ ổn định sơ khởi của implant.

Có thể định vị rằng, implant Mỹ là những implant tầm trung, nó không đắt như Thụy Sỹ nhưng cũng không rẻ như Hàn Quốc. So với trụ Hàn thì implant Mỹ có những ưu điểm tuyệt vời hơn như tính tích hợp xương tốt hơn, hỗ trợ ổn định sơ khởi cao hơn, tính cơ học các kết nối tốt…Đây là lựa chọn tầm trung rất xứng đáng cho các bạn đầu tư. 

Trụ Implant Thụy Sỹ

Với hơn 50 năm nghiên cứu và phát triển, Straumann là hãng đi đầu trong lĩnh vực sản xuất implant. Sử dụng titanium cấp 4 với độ tinh khiết cao cho phép khả năng chịu lực tốt. Ngoài ra, Straumann còn phát triển thêm 2 loại vật liệu đặc biệt, thích hợp với những trường hợp đặc biệt là Zirconia và Roxolid. 

– Zirconia sử dụng trong các trường hợp dị ứng với titanium.

– Roxolid là 1 hợp kim với 15% zirconia và 85% titanium, độ cứng cao hơn so với titanium nên thích hợp cho các implant nhỏ.

– Công nghệ SLActive với cấu trúc nano độc quyền giúp gia tăng diện tích bề mặt thêm 50%, tăng khả năng thấm máu giúp đẩy nhanh quá trình tích hợp xương.

– Implant straumann Thụy Sỹ hoàn toàn lý tưởng cho các trường hợp cấy ghép phức tạp như thiếu hụt xương, 1 vài bệnh lý toàn thân,…

Đặc biệt implant Thụy Sỹ tính kết nối cơ học rất tuyệt vời, các vấn đề như lỏng vít gãy vỡ cổ răng rất hiếm khi xảy ra, dù cho bạn phải lựa chọn 1 implant kích thước nhỏ do xương hàm tiêu xương trầm trọng. 

Trên đây là 1 vài điểm khác biệt giữa các hãng implant của Hàn quốc, Mỹ hay Thụy Sỹ. Nếu so sánh các loại trụ implant để đánh giá được cấy ghép implant loại nào tốt thì bệnh nhân có thể lựa chọn implant Superline Mỹ hoặc Straumann Thụy Sĩ. Nếu có thắc mắc gì bạn có thể để lại thông tin hoặc liên hệ với bác sĩ của chúng tôi theo địa chỉ dưới đây để được tư vấn cụ thể hơn. 

NHA KHOA THÙY ANH – HỆ THỐNG NHA KHOA UY TÍN HÀNG ĐẦU VIỆT NAM

‍‍Chuyên sâu về: Niềng răng, trồng răng implant, trồng răng toàn hàm all on 4, nhổ răng khôn, điều trị cười hở lợi, bọc răng sứ, dán sứ veneer, điều trị khớp thái dương hàm…

Hotline: 0869.800.318 – 0965.800.318

Fanpage: fb.com/Thuyanhclinic.HN

Youtube: Youtube.com/nhakhoathuyanh

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết cùng chuyên mục