CẦU RĂNG SỨ LÀ GÌ?
Cầu răng sứ là phương pháp phục hồi răng mất được nhiều khách hàng lựa chọn do có những ưu điểm như: chi phí vừa phải, thời gian hoàn thiện nhanh và có tuổi thọ từ 10 đến 15 năm. Thử tưởng tượng, chỉ sau 3 ngày bạn đã có 1 chiếc răng mới, bạn ăn ngon miệng hơn, các răng xung quanh và răng phía đối diện không bị đổ gây rối loạn khớp cắn và khó chịu. Để hiểu kĩ hơn về phương pháp này, quý bạn hãy đọc bài viết dưới đây
1. CẦU RĂNG SỨ LÀ GÌ?
Cầu răng sứ là một phương pháp phục hồi răng giả cố định, trong đó cầu răng được gắn cố định lên 2 hay nhiều trụ cầu có thể là răng thật hay implant. Thành phần của cầu răng vắt qua vị trí mất răng được gọi là nhịp cầu.
Giả sử bạn bị mất 1 chiếc răng, bác sĩ sẽ mài tạo hình 2 chiếc răng bên cạnh để làm trụ và chế tác một cầu răng gồm 3 đơn vị răng sứ và gắn cố định vào 2 răng này.
2. ƯU VÀ NHƯỢC ĐIỂM CỦA CẦU RĂNG SỨ
Ưu điểm
– Đạt thẩm mỹ và chức năng nhai như răng thật
– Thời gian thực hiện nhanh: khoảng 3 ngày để hoàn thiện
– Chi phí thấp hơn implant
– Tuổi thọ từ 10 đến 15 năm, có thể lâu hơn nếu được chăm sóc tốt
Nhược điểm
– Phải mài tạo hình vào 2 răng bên cạnh
– Không áp dụng được với trường hợp răng trụ yếu, khoảng mất răng dài do trụ cầu không đủ lực để nâng đỡ cho cầu răng
– Dễ mắc thức ăn dưới nhịp cầu gây hôi miệng
– Khi răng trụ bị yếu đi, bạn phải thay cầu răng sứ mới
![](https://nhakhoathuyanh.com/wp-content/uploads/2019/07/2-6.jpg)
3. NHỮNG TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC CHỈ ĐỊNH LÀM CẦU RĂNG SỨ
Cầu răng sứ được chỉ định trong trường hợp bạn bị mất từ 1 tới 3 răng, với yêu cầu các răng thật còn lại đủ khỏe để nâng đỡ cho cầu răng này.
Mất 1 răng
![](https://nhakhoathuyanh.com/wp-content/uploads/2019/07/cau-rang-su-2-768x541.jpg)
Mất 2 răng
![](https://nhakhoathuyanh.com/wp-content/uploads/2019/07/cau-rang-su-3-768x541.jpg)
4. NÊN CHỌN VẬT LIỆU GÌ ĐỂ LÀM CẦU RĂNG SỨ
Không phải vật liệu đắt tiền thì sẽ là tốt nhất. Khi bị mất răng hàm, bạn nên lựa chọn răng sứ kim loại để làm cầu răng do lớp sườn bằng kim loại quý phía trong (hợp kim titanium, crom, cobalt…) có khả năng đàn hồi và chịu lực nhai rất tốt. Ngoài ra, lớp sứ phủ phía ngoài sẽ đảm bảo màu sắc của cầu răng giống răng thật tới 90%.
Ngược lại, cầu răng toàn sứ ít được chỉ định cho răng hàm do tính cứng và giòn, dễ bị gãy khi chịu lực mạnh. Còn với răng cửa bị mất, do đây không phải là vùng cần chịu lực mạnh, bạn nên lựa chọn cầu răng toàn sứ để đảm bảo tính thẩm mỹ và không bị đổi màu theo thời gian.
>>> Tham khảo thêm “Bí quyết lựa chọn vật liệu làm răng sứ” tại đây.
![](https://nhakhoathuyanh.com/wp-content/uploads/2019/07/5-5-768x298.jpg)
5. CÁCH THIẾT KẾ CẦU RĂNG SỨ ĐỂ KHÔNG BỊ HÔI MIỆNG, MẮC THỨC ĂN
Cầu răng sứ là phương pháp trồng răng mới mà thực chất răng giả là không có chân. Giữa phần nhịp cầu răng giả và bề mặt sống hàm phía dưới luôn có một khoảng cách dù lớn hay nhỏ. Nếu khoảng trống này không được thiết kế tốt, sẽ là nơi thức ăn bị mắc kẹt gây hôi miệng rất khó chịu.
Có 2 kiểu thiết kế lý tưởng cho cầu răng sứ đó là:
Kiểu nhịp cầu bán yên ngựa cho vùng răng hàm: tức là nhịp cầu sẽ chạm sống hàm ở phía ngoài và hở ở phía trong để đảm bảo thức ăn khi đi vào có thể đi ra dễ dàng. Kiểu nhịp cầu yên ngựa hiện nay không còn được sử dụng do khó vệ sinh và dễ mắc thức ăn.
Kiểu nhịp cầu hình trứng: áp dụng cho vùng răng cửa để đảm bảo tính thẩm mỹ
![](https://nhakhoathuyanh.com/wp-content/uploads/2019/07/6-4.jpg)
![](https://nhakhoathuyanh.com/wp-content/uploads/2019/07/cau-rang-su-4-768x806.jpg)
5. BẢNG GIÁ LÀM CẦU RĂNG SỨ
Chi phí của cầu răng sứ sẽ được tính bằng chi phí của 1 răng sứ nhân với số đơn vị trên cầu răng (thông thường là 3)
Loại răng sứ | Xuất xứ | Giá niêm yết (1 răng) | Giá khuyến mãi (1 răng) | Bảo hành (năm) |
Toàn sứ Venus | Đức | 3.500.000đ | 3.000.000đ | 10 |
Toàn sứ DDbio | Đức | 6.000.000đ | 4.000.000đ | 10 |
Toàn sứ Ceramill | Đức | 6.500.000đ | 5.000.000đ | 10 |
Toàn sứ Emax | Đức | 7.000.000đ | 5.000.000đ | 10 |
Toàn sứ HT Smile | Đức | 7.500.000đ | 6.000.000đ | 10 |
Toàn sứ Nacera | Đức | 10.000.000đ | 8.000.000đ | 10 |
Toàn sứ Lava Plus | Mỹ | 12.000.000đ | 10.000.000đ | 15 |
Toàn sứ Orodent | Ý | 14.000.000đ | 12.000.000đ | 19 |
Inlay, onlay Emax Press nhỏ | Đức | 6.000.000đ | 3.000.000đ | 10 |
Inlay, onlay Emax Press lớn | Đức | 7.000.000đ | 4.000.000đ | 10 |
Veneer Emax Press | Đức | 7.000.000đ | 5.000.000đ | 10 |
Veneer Lisi Press | Đức | 8.000.000đ | 6.000.000đ | 10 |
Veneer Ceramay Press | Đức | 10.000.000đ | 8.000.000đ | 10 |
Zirconia nguyên khối | 3.000.000đ | 2.500.000đ | 7 | |
Titan sứ Mỹ | 2.500.000đ | 2.000.000đ | 5 | |
Titan sứ Nhật | 2.000.000đ | 1.500.000đ | 4 | |
Thép sứ | 1.000.000đ | 600.000đ | 1 |
>>> Tham khảo thêm “7 tiêu chuẩn của bọc răng sứ thẩm mỹ” tại đây.
![](https://nhakhoathuyanh.com/wp-content/uploads/2020/06/bbe6841b00ebfdb5a4fa.jpg)
NHA KHOA THÙY ANH – HỆ THỐNG NHA KHOA UY TÍN HÀNG ĐẦU VIỆT NAM
Chuyên sâu về: Niềng răng, trồng răng implant, trồng răng toàn hàm all on 4, nhổ răng khôn, điều trị cười hở lợi, bọc răng sứ, dán sứ veneer, điều trị khớp thái dương hàm…
Hotline: 0869.800.318 – 0965.800.318
Fanpage: fb.com/Thuyanhclinic.HN
Youtube: Youtube.com/nhakhoathuyanh